Tin tức tiêu biểu

BẢN TIN PHÁP LUẬT - ĐẤT ĐAI

NỘI DUNG CHI TIẾT PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT KHI CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC.

Phương án sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp nhà nước và công ty TNHH MTV do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ) đối với các doanh nghiệp cổ phần hóa từ ngày 28/6/2021 bao gồm các nội dung sau:

  1. Báo cáo hiện trạng quản lý, sử dụng đất của doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng tính đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp gửi cơ quan chủ quản phê duyệt bao gồm những nội dung chính như sau:
  • Tổng diện tích, số lượng thửa đất đang quản lý, sử dụng và tài sản gắn liền với từng thửa đất;
  • Hình thức, diện tích sử dụng đất theo từng hình thức gồm: (i) Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; (ii) Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; (iii) Nhà nước giao đất, cho thuê đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; (iv) Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần; (v) Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; (vi) đất do nhận chuyển nhượng hợp pháp;
  • Thời hạn sử dụng đất (thời hạn lâu dài, thời hạn sử dụng đất còn lại đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn);
  • Diện tích đất đã được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất; diện tích đất chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất (nêu rõ lý do chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất và kiến nghị);
  • Diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích;
  • Diện tích đất sử dụng không đúng mục đích; diện tích đất đã giao, cho thuê, cho mượn, góp vốn, liên doanh, liên kết, hợp tác không đúng quy định của pháp luật; diện tích đất có tranh chấp, lấn, chiếm; các trường hợp khác (nếu có);
  • Diện tích không được đưa vào sử dụng.
  1. Đề xuất phương án sử dụng đất khi cổ phần hóa bao gồm: tổng diện tích, số lượng thửa đất đề nghị giữ lại sử dụng (thể hiện rõ diện tích, loại đất, hình thức sử dụng, thời hạn sử dụng đất của từng thửa đất đề nghị giữ lại sử dụng).
  2. So sánh, đối chiếu phương án sử dụng đất khi cổ phần hóa với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng (nếu có), phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; phương án sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CPđã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo các nội dung sau đây:
    • Diện tích các loại đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng (nếu có) và không có thay đổi so với phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đã được cấp có tham quyền phê duyệt;
    • Diện tích các loại đất không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng (nếu có), có thay đổi so với phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, phương án sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CPđã được phê duyệt;
    • Diện tích đất doanh nghiệp được giao, được thuê, do nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật phát sinh từ sau thời điểm phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp;
    • Diện tích đất không thuộc đối tượng sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và diện tích đất không thuộc phương án sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP (nếu có).
  3. Đối với diện tích đất có thay đổi so với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng tại địa phương (nếu có) hoặc khác với mục đích sử dụng đất theo phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; phương án sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP; diện tích không đưa vào phương án sử dụng đất được xử lý theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.

Nội dung đáng lưu ý trên được quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BTNMT ngày 12/5/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nội dung chi tiết phương án sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; lập và phê duyệt phương án sử dụng đất đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần.

 

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ THỂ TĂNG ĐẾN 35 LẦN TRONG PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ LẤY Ý KIẾN NGƯỜI DÂN CÓ ĐẤT THU HỒI TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2021 .

Từ ngày 10/5/2021, hệ số giá đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lấy ý kiến người dân có đất thu hồi được áp dụng cụ thể như sau:

  1. Đất phi nông nghiệp:
  • Đất ở:

Đất ở được chia làm 4 loại theo vị trí đất bao gồm: (i) vị trí 1: các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường; (ii) vị trí 2: các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên; (iii) vị trí 3: các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3 đến dưới 5m; (iv) vị trí 4: các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại.

Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất ở được xác định theo bảng sau:


STT

Quận-huyện

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Vị trí 1

Vị trí 2

(bằng 0,5 của vị trí 1)

Vị trí 3

(bằng 0,8 của vị trí 2)

Vị trí 4

(bằng 0,8 của vị trí 3)

1

Quận 1, Quận 3, Quận 5, Quận 6, Quận 7.

4,5

2,25

1,8

1,44

2

Quận 4, Quận 8, Quận Tân Bình, quận Phú Nhuận.

5,5

2,75

2,2

1,76

5

Quận 10.

6

3

2,4

1,92

6

Quận 11

5

2,5

2

1,6

7

Quận 12

12

6

4,8

3,84

9

Quận Bình Thạnh.

4

2

1,6

1,28

10

Quận Tân Phú, thành phố Thủ Đức.

7,5

3,75

3

2,4

11

Quận Gò Vấp.

8,5

4,25

3,4

2,72

12

Quận Bình Tân, huyện Bình Chánh

6,5

3,25

2,6

2,08

13

Huyện Nhà Bè

8

4

3,2

2,56

14

Huyện Cần Giờ

9

4,5

3,6

2,88

15

Huyện Hóc Môn

10

5

4

3,2

16

Huyện Củ Chi

13

6,5

5,2

4,16

 

  • Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:
  • Đất thương mại, dịch vụ: 80% giá đất ở liền kề.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất giáo dục, y tế; đất tôn giáo: 60% giá đất ở liền kề.


  1. Đất nông nghiệp:

STT

Vị trí

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

I

Khu vực 1: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Phú Nhuận, quận Gò vấp và quận Bình Thạnh.

01

Đối với các trường hợp không đủ điều kiện công nhận đất ở; Đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất thuộc khu dân cư hiện hữu và đất cùng thửa với đất ở.

35

02

Đất nông nghiệp ngoài khu dân cư (nông nghiệp thuần).

30

II

Khu vực 2: Quận 7, Quận 12, quận Bình Tân và thành phố Thủ Đức.

01

Đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất thuộc khu dân cư hiện hữu và đất cùng thửa với đất ở.

25

02

Đất nông nghiệp ngoài khu dân cư (nông nghiệp thuần).

20

III

Khu vực 3: huyện Bình Chánh, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè và huyện Hóc Môn.

01

Đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất thuộc khu dân cư hiện hữu và đất cùng thửa với đất ở.

20

02

Đất nông nghiệp ngoài khu dân cư (nông nghiệp thuần).

15

IV

Khu vực 4: huyện Cần Giờ.

01

Đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất thuộc khu dân cư hiện hữu và đất cùng thửa với đất ở.

15

02

Đất nông nghiệp ngoài khu dân cư (nông nghiệp thuần).

10

Trên đây là nội dung đáng lưu ý được quy định tại Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 04/5/2021 của UBND Tp. Hồ Chí Minh quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lấy ý kiến người dân có đất thu hồi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021.